Theo thống kê của ITC, 3 tháng đầu năm 2015 giá trị NK cá tra và cá da trơn của Hà Lan đạt 11,5 triệu USD, giảm 22% so với QIII/2014. Trong đó, giá trị NK từ Việt Nam trong QIV/2014 cũng giảm 23% so với QIII/2014 và tiếp tục giảm 6% trong QI/2015. Đây là mức sụt giảm mạnh kể từ 3 năm trở lại đây.
Giá trị NK cá tra trực tiếp từ Việt Nam chiếm 82,6% tổng giá trị NK của Hà Lan. Ngoài ra, Hà Lan còn NK sản phẩm cá tra từ một số quốc gia nội khối như: Bỉ, Anh, Đức và cả từ Indonesia.
Trong quý I/2015, cá tuyết Cod chiếm tới 28,3% tổng giá trị NK nhóm sản phẩm cá (HS 0304) của Hà Lan. Ngoài ra, cá Haddock, cá Coal cũng chiếm tỷ trọng từ 5,6-11% giá trị NK nhóm cá HS0304. Còn cá tra mới chỉ chiếm khoảng 5,5% giá trị NK nhóm cá HS 0304. Hiện nay, ngoài việc bị cạnh tranh mạnh với sản phẩm cá tuyết Cod, Alaska Pollack, cá rô phi… cá tra Việt Nam còn bị giành thị phần từ sản phẩm cá mòi, cá sardine, cá ngừ, cá hồi tại thị trường Hà Lan.
Sự khó khăn do đồng EUR mất giá khiến các DN NK Hà Lan giảm NK thủy sản, không riêng cá tra. Mặc dù, giá NK trung bình cá tra tại thị trường này đã tăng từ 2,65 USD/kg (QIV/2014) lên 2,82 USD/kg (QI/2015) nhưng khó khăn chung ảnh hưởng đến sức tiêu thụ và lượng NK của nước này.
Dự báo trong hai quý cuối năm, giá trị XK cá tra sang Hà Lan tiếp tục chững, giảm từ 3-6% so với cùng kỳ năm trước. Phải sang năm 2016 khi tỷ giá đồng EUR cộng với sức mua hồi phục mới có khả năng NK cá tra và cá da trơn nước này tăng rõ rệt.
Nhập khẩu cá tra và cá da trơn của EU và Hà Lan (Nghìn USD)
|
|||||||
STT
|
Thị trường
|
Q1
|
Q2
|
Q3
|
Q4
|
2014
|
Q1/2015
|
EU (27)
|
100.721
|
100.152
|
108.049
|
93.367
|
402.289
|
87.381
|
|
1
|
Tây Ban Nha
|
20.775
|
20.478
|
22.920
|
14.443
|
78.616
|
14.188
|
2
|
Anh
|
10.110
|
10.719
|
12.325
|
11.832
|
44.986
|
11.831
|
3
|
Hà Lan
|
13.807
|
14.009
|
14.782
|
11.499
|
54.097
|
11.599
|
4
|
Đức
|
13.293
|
12.258
|
12.616
|
10.477
|
48.644
|
11.231
|
5
|
Italy
|
8.080
|
8.927
|
8.775
|
5.919
|
31.701
|
6.523
|
6
|
Bỉ
|
6.785
|
6.268
|
7.186
|
7.433
|
27.672
|
6.181
|
7
|
Pháp
|
5.278
|
4.673
|
5.189
|
4.444
|
19.584
|
4.056
|
8
|
Ba Lan
|
3.818
|
2.684
|
2.923
|
6.819
|
16.244
|
3.890
|
9
|
Bồ Đào Nha
|
2.407
|
3.163
|
3.499
|
2.834
|
11.903
|
3.870
|
10
|
Hy Lạp
|
1.806
|
2.488
|
3.814
|
1.987
|
10.095
|
1.885
|
11
|
Áo
|
2.078
|
1.854
|
1.620
|
1.886
|
7.438
|
1.740
|
12
|
Romania
|
2.099
|
2.032
|
1.763
|
2.633
|
8.527
|
1.396
|
13
|
Thụy Điển
|
1.511
|
1.490
|
1.292
|
1.072
|
5.365
|
1.361
|
14
|
CH Czech
|
511
|
1.074
|
508
|
1.381
|
3.474
|
1.322
|
15
|
Đan Mạch
|
1.414
|
1.706
|
2.056
|
1.151
|
6.327
|
1.253
|